Làm thế nào để có thể xác định hướng nhà không hợp tuổi chồng là câu hỏi mà nhiều người thắc mắc. Mời bạn đọc cùng tham khảo qua bài tổng hợp sau.
Contents
1. Ý nghĩa của việc xem hướng nhà
Từ xưa đến nay, người ta luôn quan niệm ‘’An cư lạc nghiệp” tức là có chỗ ở ổn định thì mới lập nghiệp xây dựng tương lai. Cũng do đó mà việc xem hướng nhà cho vợ chồng là điều rất được quan tâm. Việc xây nhà đúng hướng, hợp với phong thủy sẽ mang lại sức khỏe, hạnh phúc, may mắn và tài lộc trong sự nghiệp cũng như cuộc sống. Xem hướng nhà người ta thường xem theo tuổi của người chồng.
Theo phong thủy, có 4 hướng chính là Tây, Nam, Đông, Bắc. Có 4 hướng phụ là Đông Bắc, Tây Bắc, Đông Nam và Tây Nam. Nếu chọn đúng hướng tuổi, vận mệnh của gia đình bạn có thể lên như diều gặp gió, ngược lại, sẽ gây ra những ảnh hưởng tiêu cực tới tài vận và cuộc sống gia đình.
2. Xác định hướng nhà hợp tuổi chồng và hướng nhà không hợp tuổi chồng
Dựa trên nguyên tắc phong thủy, người ta chia tuổi vợ chồng thành 2 nhóm chính, là:
Đông Tứ Mệnh: gồm các quẻ Chấn, Tốn, Khảm và Ly, tương ứng với các hướng Đông, Bắc, Nam và Đông Nam.
Tây Tứ Mệnh: gồm các quẻ Càn, Khôn, Cấn và Đoài, tương ứng với các hướng Tây, Tây Bắc, Tây Nam và Đông Bắc.
Để chọn được hướng nhà hợp với tuổi vợ chồng, bạn cần xác định được mệnh tuổi của bản thân thuộc nhóm nào trong 2 nhóm trên.
Người thuộc quẻ Càn trạch:
Nhóm người thuộc quẻ Càn trạch sinh vào các năm: 1931, 1940, 1949, 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012… đối với nam giới. Và 1937, 1946, 1955, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018… đối với nữ giới. Nếu thuộc quẻ này bạn cần chú ý các hướng:
- Đông Nam: Họa hại
- Nam: Tuyệt mệnh
- Tây Nam: Sinh khí
- Đông: Ngũ quỷ
- Tây: Thiên y
- Đông Bắc: Thiên y
- Bắc: Lục sát
- Tây Bắc: Phục vị
Người thuộc quẻ Khôn trạch:
Nhóm người thuộc quẻ Khôn trạch sinh vào các năm: 1932, 1935, 1941, 1944, 1950, 1953, 1959, 1962, 1968, 1971, 1977, 1980, 1986, 1995, 1998, 2004, 2007 … (nam giới). Và 1933, 1942, 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005, 2014… (nữ giới).
Ý nghĩa các hướng của người quẻ Khôn trạch:
- Đông Nam: Ngũ quỷ
- Nam: Lục sát
- Tây Nam: Phục vị
- Đông: Họa hại
- Tây: Thiên y
- Đông Bắc: Thiên y
- Bắc: Tuyệt mệnh
- Tây Bắc: Diên niên
Người thuộc quẻ Cấn trạch:
Nhóm người thuộc quẻ Cấn trạch sinh vào các năm: 1938, 1947, 1956, 1965,1974,1983, 1992, 2001, 2010… (nam giới). Và 1936, 1945, 1948, 1954, 1957, 1966, 1972, 1981,1990, 1993, 1999, 2002, 2008, 2011… (nữ giới).
Ý nghĩa các hướng của người quẻ Cấn trạch:
- Đông Nam: Tuyệt mệnh
- Nam: Họa hại
- Tây Nam: Sinh khí
- Đông: Lục sát
- Tây: Diên niên
- Đông Bắc: Phục vị
- Bắc: Ngũ quỷ
- Tây Bắc: Sinh khí
Người thuộc quẻ Đoài trạch:
Nhóm người thuộc quẻ Đoài trạch sinh vào các năm: 1939, 1948, 1957, 1966,1975,1984, 1993, 2002, 2011… (nam giới). Và 1038, 1947, 1956,1974, 1983, 1992, 2001, 2010… (nữ giới).
Ý nghĩa các hướng của người quẻ Đoài trạch:
- Đông Nam: Lục sát
- Nam: Ngũ quỷ
- Tây Nam: Sinh khí
- Đông: Tuyệt mệnh
- Tây: Phục vị
- Đông Bắc: Diên niên
- Tây Bắc: Sinh khí
Người thuộc quẻ Chấn trạch:
Nhóm người thuộc quẻ Chấn trạch sinh vào các năm: 1934, 1943, 1952, 1961, 1970, 1979, 1988, 1997, 2006, 2015….
Ý nghĩa các hướng của người quẻ Chấn trạch:
- Đông Nam: Sinh khí
- Nam: Thiên y
- Tây Nam: Họa hại
- Đông: Phục vị
- Tây: Tuyệt mệnh
- Đông Bắc: Lục sát
- Bắc: Thiên y
- Tây Bắc: Ngũ quỷ
Người thuộc quẻ Tốn trạch:
Nhóm người thuộc quẻ Tốn trạch sinh vào các năm: 1933, 1942, 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005, 2014… (nam giới). Và 1935, 1944, 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1989, 1998, 2007, 2016… (nữ giới).
Ý nghĩa các hướng của người quẻ Tốn trạch:
- Đông Nam: Phục vị
- Nam: Sinh khí
- Tây Nam: Ngũ quỷ
- Đông: Diên niên
- Tây: Lục sát
- Đông Bắc: Tuyệt mệnh
- Bắc: Sinh khí
- Tây Bắc: Họa hại
Người thuộc quẻ Khảm trạch:
Nhóm người thuộc quẻ Khảm trạch sinh vào các năm: 1936, 1945, 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008, 2017… (nam giới). Và 1932, 1941, 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004, 2013… (nữ giới).
Ý nghĩa các hướng của người quẻ Khảm trạch:
- Đông Nam: Diên niên
- Nam: Sinh khí
- Tây Nam: Tuyệt mệnh
- Đông: Diên niên
- Tây: Họa hại
- Đông Bắc: Ngũ quỷ
- Bắc: Phục vị
- Tây Bắc: Lục sát
Người thuộc quẻ Ly trạch:
Nhóm người thuộc quẻ Ly trạch sinh vào các năm: 1937, 1946, 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018… (nam giới). Và 1931, 1940, 1949, 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018… (nữ giới).
Ý nghĩa các hướng của người quẻ Ly trạch:
- Đông Nam: Thiên y
- Nam: Phục vị
- Tây Nam: Lục sát
- Đông: Thiên y
- Tây: Ngũ quỷ
- Đông Bắc: Họa hại
- Bắc: Sinh khí
Như vậy để xác định hướng nhà hợp tuổi chồng và hướng nhà không hợp tuổi chồng người ta cần tra cứu xem tuổi của chồng thuộc quẻ gì từ đó, đối chiếu với các hướng để tìm ra hướng tốt, hướng xấu. Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn đọc.